Sắp xếp & hợp nhất các đơn vị hành chính cấp xã/phường của Thành phố Đà Nẵng chính thức
Thành phố Đà Nẵng được hợp nhất từ Tỉnh Quảng Nam & Thành phố Đà Nẵng.
Sau khi sắp xếp xã/phường, Thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã/phường
STT | Tên xã/phường | Xã/Phường cũ |
---|---|---|
1 | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh và Hải Châu |
2 | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc và Hòa Cường Nam |
3 | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông |
4 | Phường An Khê | Phường Hòa An, Hòa Phát và An Khê |
5 | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc và An Hải Nam |
6 | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông và Mân Thái |
7 | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải và Hòa Quý |
8 | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, phường Hòa Minh và xã Hòa Sơn |
9 | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, phường Hòa Hiệp Nam, xã Hòa Bắc và một phần diện tích tự nhiên xã Hòa Liên |
10 | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của xã Hòa Liên |
11 | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông và Khuê Trung |
12 | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, xã Hòa Châu và xã Hòa Phước |
13 | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, An Xuân và Trường Xuân |
14 | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, xã Tam Thanh và xã Tam Phú |
15 | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, phường Hòa Hương và xã Tam Ngọc |
16 | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, phường Hòa Thuận và xã Tam Thăng |
17 | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Điện Minh và Vĩnh Điện |
18 | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc và Điện Nam Bắc |
19 | Phường An Thắng | Phường Điện An, Điện Thắng Nam và Điện Thắng Trung |
20 | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, xã Điện Hòa và xã Điện Tiến |
21 | Phường Hội An | Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam và xã Cẩm Kim |
22 | Phường Hội An Đông | Phường Cẩm Châu, phường Cửa Đại và xã Cẩm Thanh |
23 | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An và xã Cẩm Hà thành |
24 | Xã Hòa Vang | Xã Hòa Phong và xã Hòa Phú |
25 | Xã Hòa Tiến | Xã Hòa Khương và xã Hòa Tiến |
26 | Xã Bà Nà | Xã Hòa Ninh và xã Hòa Nhơn |
27 | Xã Núi Thành | Thị trấn Núi Thành và các xã Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang |
28 | Xã Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây và Tam Trà |
29 | Xã Tam Anh | Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam |
30 | Xã Đức Phú | Xã Tam Sơn và xã Tam Thạnh |
31 | Xã Tam Xuân | Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II và Tam Tiến |
32 | Xã Tây Hồ | Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước và Tam Lộc |
33 | Xã Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Đàn và xã Tam Thái |
34 | Xã Phú Ninh | Xã Tam Dân, Tam Đại và Tam Lãnh |
35 | Xã Lãnh Ngọc | Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc và Tiên Hiệp |
36 | Xã Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ và các xã Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
37 | Xã Thạnh Bình | Xã Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An và Tiên Cảnh |
38 | Xã Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn, Tiên Hà và Tiên Châu |
39 | Xã Trà Liên | Xã Trà Đông, Trà Nú và Trà Kót |
40 | Xã Trà Giáp | Xã Trà Ka và xã Trà Giáp |
41 | Xã Trà Tân | Xã Trà Giác và xã Trà Tân |
42 | Xã Trà Đốc | Xã Trà Bui và xã Trà Đốc |
43 | Xã Trà My | Thị trấn Trà My và các xã Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương |
44 | Xã Nam Trà My | Xã Trà Mai và xã Trà Don |
45 | Xã Trà Tập | Xã Trà Cang và xã Trà Tập |
46 | Xã Trà Vân | Xã Trà Vinh và xã Trà Vân |
47 | Xã Trà Linh | Xã Trà Nam và xã Trà Linh |
48 | Xã Trà Leng | Xã Trà Dơn và xã Trà Leng |
49 | Xã Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam và các xã Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
50 | Xã Thăng An | Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh và Bình Dương |
51 | Xã Thăng Trường | Xã Bình Nam, Bình Hải và Bình Sa |
52 | Xã Thăng Điền | Xã Bình An, Bình Trung và Bình Tú |
53 | Xã Thăng Phú | Xã Bình Phú và xã Bình Quế |
54 | Xã Đồng Dương | Xã Bình Lãnh, Bình Trị và Bình Định |
55 | Xã Quế Sơn Trung | Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận và Quế Châu |
56 | Xã Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú và các xã Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong |
57 | Xã Xuân Phú | Thị trấn Hương An và các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú |
58 | Xã Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước và xã Quế Lộc |
59 | Xã Quế Phước | Xã Quế Lâm, Phước Ninh và Ninh Phước |
60 | Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Thành, Duy Hải và Duy Nghĩa |
61 | Xã Nam Phước | Thị trấn Nam Phước, xã Duy Phước và xã Duy Vinh |
62 | Xã Duy Xuyên | Xã Duy Trung, Duy Sơn và Duy Trinh |
63 | Xã Thu Bồn | Xã Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú và Duy Tân |
64 | Xã Điện Bàn Tây | Xã Điện Hồng, Điện Thọ và Điện Phước |
65 | Xã Gò Nổi | Xã Điện Phong, Điện Trung và Điện Quang |
66 | Xã Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa và các xã Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa |
67 | Xã Hà Nha | Xã Đại Đồng, Đại Hồng và Đại Quang |
68 | Xã Thượng Đức | Xã Đại Lãnh, Đại Hưng và Đại Sơn |
69 | Xã Vu Gia | Xã Đại Phong, Đại Minh và Đại Cường |
70 | Xã Phú Thuận | Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh và Đại Thạnh |
71 | Xã Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
72 | Xã Bến Giằng | Xã Cà Dy, Tà Bhing và Tà Pơơ |
73 | Xã Nam Giang | Xã Zuôih và xã Chà Vàl |
74 | Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pre và xã Đắc Pring |
75 | Xã La Dêê | Xã Đắc Tôi và xã La Dêê |
76 | Xã La Êê | Xã Chơ Chun và xã La Êê |
77 | Xã Sông Vàng | Xã Tư và xã Ba |
78 | Xã Sông Kôn | Xã A Ting, Jơ Ngây và Sông Kôn |
79 | Xã Đông Giang | Thị trấn Prao và các xã Tà Lu, A Rooi, Zà Hung |
80 | Xã Bến Hiên | Xã Kà Dăng và xã Mà Cooih |
81 | Xã Avương | Xã Bhalêê và xã Avương |
82 | Xã Tây Giang | Xã Atiêng, Dang, Anông và Lăng |
83 | Xã Hùng Sơn | Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy và Axan |
84 | Xã Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình, xã Quế Tân và xã Quế Lưu |
85 | Xã Việt An | Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ và Bình Lâm |
86 | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Phước Gia và Phước Trà thành |
87 | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức và xã Phước Xuân |
88 | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Phước Mỹ và Phước Năng |
89 | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công và xã Phước Chánh |
90 | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Phước Kim và Phước Thành |
91 | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa và xã Phước Hiệp |
92 | Đặc Khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
93 | Xã Tam Hải | Xã Tam Hải |
94 | Xã Tân Hiệp | Xã Tân Hiệp |